CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------
HỢP
ĐỒNG MUA BÁN
CĂN
HỘ CHUNG CƯ DỰ ÁN HOA BINH GREEN CITY
Số:31/HĐMB/HBGC- B1-901
CÔNG TY TNHH HÒA BÌNH
&
ÔNG/BÀ: NGUYỄN VĂN BẮC
TÒA B1 – CĂN HỘ SỐ 901
Ngày 15 tháng 1 năm 2015
-
Căn cứ Bộ Luật
dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
-
Căn cứ Luật Nhà ở
ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của
Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất
đai;
-
Căn cứ Luật Kinh
doanh bất động sản ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Luật Bảo vệ người tiêu dùng
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
-
Căn cứ Nghị quyết
số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
-
Căn cứ Nghị định
số 51/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về
việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
-
Căn cứ Nghị định
số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
-
Căn cứ Nghị định
99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ người tiêu dùng;
-
Căn cứ Thông tư
số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và
hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở;
-
Căn cứ Thông tư
số 03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung
Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng
quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở;
-
Căn cứ Quyết định
số 959 ngày 10/02/2011 của UBND TP Hà Nội chấp thuận đề xuất Dự án nhà chung cư
cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ Hoa Binh Green City.
-
Căn cứ Biên bản
ủy quyền số 22/UQ-AGREXIM ký ngày 05/10/2012 về việc ủy quyền tổ chức thực hiện
đầu tư dự án cho Công ty TNHH Hòa Bình
-
Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư số
01121001120 do UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 27/09/2012.
-
Căn cứ Giấy phép xây dựng số 17/GPXD
do Sở Xây dựng thành phố Hà Nội cấp ngày 10/04/2013.
-
Căn cứ Quyết định số 463 của Sở Xây
dựng ban hành ngày 17/1/2012 về thiết kế cơ sở của Dự án.
-
Căn cứ nhu cầu
của hai bên.
Hôm nay, ngày 15
tháng 1 năm 2015, tại Văn phòng Công ty TNHH Hòa Bình, Chúng tôi, gồm Các Bên
dưới đây:
BÊN BÁN NHÀ Ở (Sau đây gọi tắt là
Bên Bán):
CÔNG TY TNHH HÒA BÌNH
-
Địa chỉ: 84
Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
-
Điện thoại: 04.
3722 1689 Fax:
04. 3823 3449
-
Trụ sở giao dịch: 202H
Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
-
Số tài khoản: 21510001295868
-
Tên ngân hàng: Đầu
tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Cầu Giấy
-
Mã số thuế: 0100276146
-
Đại diện: ÔNG
TRÂN VIỆT HÙNG Chức vụ: Phó Tổng Giám
đốc
-
Theo giấy ủy quyền số 04-2015/UQ-HB ngày 07 tháng 01
năm 2014.
BÊN MUA NHÀ Ở (Sau đây gọi tắt là
Bên Mua):
- Ông/bà: NGUYỄN VĂN BẮC
- CMND số: B5799250; Ngày cấp: 03/10/2011
; Nơi cấp: cục xuất nhập cảnh
- Hộ khẩu thường trú:
- Địa chỉ liên hệ:
- Điện thoại: 0983334967
- Email:
h2b@h2b.vn
- Và vợ/chồng là:
- CMND số: ; Ngày cấp: ; Nơi cấp: .
Cùng nhau đồng ý ký kết bản
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này (“Hợp đồng’’) với các điều, khoản sau
đây :
ĐIỀU 1: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong hợp đồng này các từ và
cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1.1. “Căn hộ” là một căn hộ
được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc
nhà chung cư do Công ty TNHH Hòa Bình đầu tư xây dựng với các đặc điểm được mô
tả tại Điều 2 của hợp đồng này;
1.2. “Nhà chung cư” là toàn bộ
nhà chung cư có căn hộ mua bán do Công ty TNHH Hòa Bình làm chủ đầu tư, bao gồm
các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại.... và các công trình tiện ích
chung của tòa nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu có) được xây dựng tại ô quy hoạch
thuộc dự án Hòa Bình Green City, 505 Minh Khai, phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng,
tỉnh/thành phố Hà Nội;
1.3. “Hợp đồng” là hợp đồng
mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa
đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập và ký kết trong
quá trình thực hiện hợp đồng này;
1.4. “Giá bán căn hộ” là tổng
số tiền bán căn hộ được xác định tại Điều 3 của hợp đồng này;
1.5. “Bảo hành nhà ở” là việc
khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của
hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình
thường mà không phải do lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra trong khoảng thời
gian theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
1.6. “Diện tích sử dụng căn
hộ” là diện tích sử dụng riêng của căn hộ mua bán được tính theo kích thước
thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần
diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia
(nếu có) gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia
các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính
diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần
diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ
trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt;
1.7. "Diện tích sàn xây
dựng căn hộ" là diện tích được tính từ tim tường bao đối với tường ngăn
giữa các căn hộ, và mép ngoài tường bao đối với các tường bao còn lại, bao gồm
cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ;
1.8. “Phần sở hữu riêng của
Bên Mua” là phần diện tích sử dụng căn hộ được quy định tại khoản 6 Điều này và
các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này;
1.9. “Phần sở hữu riêng của
Bên Bán” là phần diện tích trong nhà chung cư nhưng Bên Bán không bán mà giữ
lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị phần diện
tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán căn hộ;
1.10. “Phần sở hữu chung trong
nhà chung cư” là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung
trong nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà ở và được các bên thỏa thuận
cụ thể tại khoản 3 Điều 11 của hợp đồng này;
1.11. “Bản nội quy nhà chung
cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư được đính kèm theo hợp đồng
này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong
quá trình quản lý, sử dụng nhà ở;
1.12. “Kinh phí bảo trì phần
sở hữu chung nhà chung cư” là khoản tiền 2% mà các bên có nghĩa vụ phải đóng
góp đối với phần sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu
chung trong nhà chung cư;
1.13. “Dịch vụ quản lý vận
hành nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, bao gồm việc
quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường;
1.14. “Bảo trì nhà chung cư”
là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất nhà
ở và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với nhà chung cư đó nhằm duy trì chất
lượng nhà chung cư;
1.15. “Doanh nghiệp quản lý
vận hành nhà chung cư” là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư
sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng;
1.16. “Sự kiện bất khả kháng”
là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc các bên trong hợp đồng
này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các
nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết
và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng được các
bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của hợp đồng này;
1.17. "Giấy chứng nhận"
là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua căn hộ theo quy
định của pháp luật đất đai;
1.18. “Dự án/Tòa nhà” là dự án
Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ Hoa Binh Green City với diện
tích 17.377m2 tại 505 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội do Bên Bán làm Chủ đầu
tư.
1.19. “Chủ đầu tư” nghĩa là
Công ty TNHH Hòa Bình.
ĐIỀU 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CĂN HỘ
MUA BÁN
Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua
đồng ý mua căn hộ chung cư như sau:
2.1. Đặc điểm của căn hộ mua bán:
a) Căn hộ số: 901 tại tầng (tầng có căn hộ): 9, thuộc tòa B1 dự án Hòa Bình Green City, tại
505 Minh Khai, phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
b) Diện tích sử dụng căn hộ
là: 64.6 m2. Diện tích này
được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy) theo
quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này và là căn cứ để tính tiền mua bán
căn hộ quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;
Hai bên nhất trí rằng, diện
tích thông thủy ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm
đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên Mua có trách nhiệm
thanh toán số tiền mua căn hộ cho Bên Bán theo diện tích thực tế khi bàn giao
căn hộ; trong trường hợp diện tích thông thủy thực tế chênh lệch cao hơn hoặc
thấp hơn 1% (một phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì hai bên
không phải điều chỉnh lại giá bán căn hộ. Nếu diện tích thông thủy thực tế
chênh lệch vượt quá 1% (một phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này
thì giá bán căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn
giao căn hộ.
Trong biên bản bàn giao căn hộ
hoặc trong phụ lục của hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích thông
thủy thực tế khi bàn giao căn hộ, diện tích thông thủy chênh lệch so với diện
tích ghi trong hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ và phụ
lục của hợp đồng mua bán căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng
này. Diện tích căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên Mua được xác
định theo diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao căn hộ;
c) Diện tích sàn xây dựng của
căn hộ là: 69.6 m2, diện tích
này được tính theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của hợp đồng này;
d) Mục đích sử dụng căn hộ:
dùng để ở.
e) Năm hoàn thành việc xây
dựng: Năm 2015
2.2. Đặc điểm về đất xây dựng nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều
này:
a) Địa điểm xây dựng: Lô đất số 00 theo quy hoạch 1/500 đã được
phê duyệt
b)
Diện tích đất sử dụng:17.377 m2
ĐIỀU 3. GIÁ BÁN CĂN HỘ,
KINH PHÍ BẢO TRÌ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
3.1. Giá bán căn hộ:
a) Tổng Giá bán
căn hộ:
Đơn giá 01 m2 sử dụng căn
hộ (x) với tổng diện tích sử dụng căn hộ mua bán, cụ thể là: 64.6 m2 sử dụng (x) 14,990,000 đồng/1m2 sử dụng = 968,354,000 đồng. (Bằng chữ: Chín
trăm sáu mươi tám triệu, ba trăm năm mươi bốn ngàn đồng chẵn).
Giá bán căn hộ quy
định tại điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng
và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư), trong đó:
- Giá bán (đã bao
gồm giá trị quyền sử dụng đất nhưng chưa bao gồm thuế GTGT và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung là 2%) là:
883,268,020 đồng. (Bằng chữ: Tám trăm tám mươi ba triệu, hai trăm sáu mươi tám
ngàn, hai mươi đồng chẵn)
- Thuế giá trị gia
tăng: 67,420,620 đồng. (Bằng chữ: Sáu mươi bảy triệu, bốn trăm hai mươi ngàn, sáu trăm
hai mươi đồng chẵn); khoản thuế này không tính trên tiền sử dụng đất nộp
cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. Thuế GTGT có thể thay đổi theo quyết
định của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Kinh phí bảo trì
phần sở hữu chung của nhà chung cư bằng 2% giá bán căn hộ (kinh phí này được
tính trước thuế) là: 17,665,360 đồng.
(Bằng chữ: Mười bảy triệu, sáu trăm sáu mươi lăm
ngàn, ba trăm sáu mươi đồng chẵn).
b) Giá bán căn hộ
quy định tại điểm a khoản này không bao gồm các khoản sau:
- Các khoản lệ phí
trước bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực
hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và chi phí
này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;
- Chi phí kết nối,
lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch vụ bưu chính,
viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng căn
hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
- Phí quản lý vận
hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo thỏa
thuận tại Điều 8 của hợp đồng này, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán phí quản
lý vận hành nhà chung cư theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều 11 của hợp đồng này;
c) Hai bên thống
nhất kể từ ngày bàn giao căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng căn hộ
đã mua thì Bên Mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành,
thanh toán phí quản lý, vận hành nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch
vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại,
truyền hình cáp... cho nhà cung cấp dịch vụ.
3.2. Phương thức thanh toán:
Mọi khoản thanh toán theo Hợp
đồng này sẽ được thực hiện bằng tiền mặt tại 505 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà
Nội hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên Bán như sau:
Tên tài khoản Ngân hàng :
CÔNG TY TNHH HÒA BÌNH
Trụ sở chính :
84 Đội Cấn, quận Ba Đình, Hà Nội
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh
Cầu Giấy
Số tài khoản Ngân hàng :
21510001295868
Các khoản phí ngân hàng, phí
chuyển tiền và chi phí tương tự phải trả hoặc phải tính liên quan đến khoản
thanh toán nói trên do Bên Mua chịu
Thời điểm xác định Bên Mua đã
thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh
toán của Bên Mua hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.
3.3. Thời hạn thanh toán:
a) Tiến độ thanh
toán Giá bán căn hộ: Giá bán căn hộ (bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế
giá trị gia tăng nhưng không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà
chung cư 2%) được Bên Mua thanh toán cho Bên Bán theo tiến độ sau:
-
Lần thứ nhất: 30% giá bán căn hộ tương đương số tiền là 285,206,592 vnđ (Bằng chữ: Hai trăm tám mươi lăm triệu, hai trăm lẻ sáu ngàn, năm
trăm chín mươi hai đồng chẵn) ngay sau khi ký Hợp đồng mua bán căn hộ.
-
Lần thứ 2: 20% giá bán căn hộ tương đương số tiền là 190,137,728 vnđ (Bằng chữ: Một trăm chín mươi triệu, một trăm ba mươi bảy ngàn,
bảy trăm hai mươi tám đồng chẵn) từ ngày 01/02/2015 đến 15/02/2015)
-
Lần thứ 3: 20% giá bán căn hộ tương đương số tiền là 190,137,728 vnđ (Bằng chữ: Một trăm chín mươi triệu, một trăm ba mươi bảy ngàn,
bảy trăm hai mươi tám đồng chẵn) vào tháng 01/4/2015 đến 15/4/2015.
-
Lần thứ 4: + 29% giá bán căn hộ tương đương số tiền là 275,699,706 vnđ (Bằng chữ: Hai trăm bảy mươi lăm triệu, sáu trăm chín mươi chín
ngàn, bảy trăm lẻ sáu đồng chẵn) theo Thông báo Bàn giao căn hộ( dự kiến
vào tháng 07/2015)
+
2% phí bảo trì căn hộ tương đương số tiền là: 17,665,360
vnđ (Bằng chữ: Mười bảy triệu, sáu trăm
sáu mươi lăm ngàn, ba trăm sáu mươi đồng chẵn)
-
Lần thứ 5: 1% còn lại của căn hộ tương đương số tiền là: 9,506,886 vnđ (Bằng chữ: Chín
triệu, năm trăm lẻ sáu ngàn, tám trăm tám mươi sáu đồng chẵn) sau khi
Bên Mua nhận được giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà.
Tiến độ thanh toán
sẽ căn cứ vào tiến độ thi công thực tế. Trường hợp tiến độ thi công thực tế có
sự thay đổi so với tiến độ thi công dự kiến nêu hiện tại Mục 3 này, tiến độ
thanh toán thực tế sẽ được điều chỉnh tương ứng với tiến độ thi công thực tế,
tuy nhiên trong mọi trường hợp sẽ không sớm hoặc muộn hơn so với tiến độ thi
công dự kiến quá 90 ngày.
b) Thời hạn thanh
toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư 2%:
Bên Mua có trách nhiệm
thanh toán cho Bên Bán trước thời điểm ký biên bản bàn giao căn hộ. Hai bên
nhất trí rằng, Bên Bán có trách nhiệm gửi khoản tiền này vào tài khoản riêng
của ngân hàng thương mại trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thu kinh phí của
Bên Mua theo lãi suất không kỳ hạn để tạm quản lý. Bên Bán có trách nhiệm bàn
giao khoản kinh phí này (bao gồm cả tiền lãi) cho Ban Quản trị nhà chung cư
quản lý sau khi Ban Quản trị nhà chung cư được thành lập theo quy định trong
thời hạn tối đa là 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định công nhận Ban quản trị của
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà chung cư để phục vụ cho việc bảo trì phần
sở hữu chung nhà chung cư theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên
có thỏa thuận thống nhất để chủ đầu tư tạm quản lý kinh phí này.
ĐIỀU 4. CHẤT LƯỢNG CÔNG
TRÌNH NHÀ Ở
4.1. Bên Bán cam kết
bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư, trong đó có căn hộ nêu tại Điều 2
hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương
đương) các vật liệu xây dựng căn hộ mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng này.
4.2. Tiến độ xây
dựng: Hai bên thống nhất Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng Nhà
Chung cư theo tiến độ dưới đây:
a) Giai đoạn 1: Tháng 12/2014
cất nóc Nhà Chung cư
b) Giai đoạn 2: Tháng 07/ 2015
hoàn thiện xong Nhà Chung cư
4.3. Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng
xã hội phục vụ nhu cầu ở tại khu nhà chung cư của Bên Mua theo đúng quy hoạch,
thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo
đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.
4.4. Bên Bán phải
hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của
Bên Mua tại khu nhà chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt
trước ngày Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua, bao gồm: hệ thống đường giao
thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp
nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống thông tin liên lạc.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
CỦA BÊN BÁN
5.1. Quyền của Bên Bán:
a) Được công nhận quyền sở hữu
đối với toàn bộ phần diện tích Khu thương mại – Dịch vụ thuộc khu căn hộ.
b) Được công nhận quyền sở hữu
toàn bộ các căn hộ cho đến khi bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo quy định của
Hợp đồng này.
c) Quản lý, khai thác và thu
lợi nhuận từ việc kinh doanh mặt bằng khu thương mại dịch vụ và các khu công
cộng khác. Tuy nhiên việc khai thác kinh doanh này phải không làm ảnh hưởng về
vệ sinh môi trường, an toàn, tiếng ồn, cuộc sống và sinh hoạt của Bên Mua, đồng
thời tuan thủ thiết kế đã được phê duyệt và pháp luật có liên quan.
d) Yêu cầu Bên Mua trả tiền
mua căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng và được tính lãi suất
trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của
hợp đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản
1 Điều 12 của hợp đồng này;
e) Yêu cầu Bên Mua nhận bàn
giao căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này;
g) Được bảo lưu quyền sở hữu
căn hộ và có quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng
nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền theo
thỏa thuận trong hợp đồng này;
h) Trong thời gian Ban quản
trị nhà chung cư chưa thành lập, có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng
cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên mua lại
nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ từ Bên Mua) vi phạm
Điều 23 Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo
Quyết định số 08/2008/QĐ – BXD ngày 28/5/2008 của Bộ Xây Dựng, bản nội quy quản
lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này sau khi đã thông báo cho Bên
Mua trước 03 ngày;
i) Được quyền thay đổi trang
thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có giá trị chất lượng tương
đương theo quy định của pháp luật về xây dựng;
k) Thực hiện các quyền và
trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban
quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung cư; thành lập Ban quản
trị nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành
nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử
dụng cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập;
l) Đơn phương chấm dứt hợp
đồng mua bán căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này;
m) Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi
phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện
phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
n) Được miễn trừ mọi trách
nhiệm đối với tranh chấp, khiếu kiện của bên thứ ba bất kỳ đối với bất kỳ hành
vi nào của Bên Mua có liên quan đến việc ký kết Hợp đồng này cũng như trong quá
trình Bên Mua chuyển nhượng Hợp đồng này mà chưa được sự chấp thuận bằng văn
bản của Bên Bán, trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán. Trong quá trình thực hiện
Hợp đồng này nếu có các tranh chấp, khiếu kiện xảy ra giữa Bên Mua và Bên thứ
Ba làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của Bên Bán thì Bên Bán được quyền đơn
phương chấm dứt Hợp đồng.
o) Thực hiện các quyền khác
được quy định trong Hợp đồng này và các phụ lục kèm theo.
5.2. Nghĩa vụ của Bên Bán:
a) Cung cấp cho Bên Mua các
thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế
căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo hợp đồng này 01 (một)
bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng
nhà có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có
căn hộ mua bán đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc
mua bán căn hộ;
b) Xây dựng nhà ở và các công
trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê
duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình
thường;
c) Thiết kế diện tích, mặt
bằng căn hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các quy định
của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ sẽ không bị thay
đổi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo
thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận;
d) Đảm bảo chất lượng xây
dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết
kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
e) Bảo quản căn hộ trong thời
gian chưa giao nhà ở cho Bên Mua; thực hiện bảo hành căn hộ và nhà chung cư
theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;
g) Bàn giao căn hộ và các giấy
tờ pháp lý có liên quan đến căn hộ mua bán cho Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa
thuận trong hợp đồng này;
h) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua
ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền
hình cáp….;
i) Nộp tiền sử dụng đất và các
khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán căn hộ theo quy định của pháp
luật;
k) Làm thủ tục để cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Trong trường hợp này, Bên
Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để
Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu về căn hộ cho Bên
Mua.
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ
theo thông báo thì coi như Bên Mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên Bán
phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ mua bán cho Bên Mua;
l) Tổ chức Hội nghị nhà chung
cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện
các nhiệm vụ của Ban quản trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa thành lập được
Ban quản trị;
m) Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ
tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên Mua;
n) Nộp phạt vi phạm hợp đồng
và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải
nộp phạt hoặc bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
o) Nộp kinh phí bảo trì 2%
theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên
Bán và chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua vào tài khoản tại
ngân hàng và giao cho Ban quản trị nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b
khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này.
p) Thông báo cho Bên Mua trong
trường hợp có sự thay đổi về địa chỉ hoặc thông tin cá nhân hoặc các nội dung
khác có liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng.
q) Trường hợp trong quá trình xây
dựng, hoàn thiện nếu Bên Bán được quyền thay đổi thiết kế, khi bàn giao nhà Bên
Bán phải bàn giao lại bản vẽ thiết kế sửa đổi cho Bên Mua.
r) Thực hiện các nghĩa vụ khác được ghi trong Hợp đồng này và các phụ
lục kèm theo.
ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA
6.1. Quyền của Bên Mua:
a) Nhận bàn giao căn
hộ quy định tại Điều 2 của hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật
liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo
hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này.
b) Đảm bảo đủ chỗ cho
mỗi căn hộ 01(một) chỗ để xe ô tô và 02(hai) chỗ để xe máy trong bãi đỗ xe của
Tòa nhà chung cư;
c) Yêu cầu Bên Bán làm
thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp
Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm i khoản 2 Điều
5 của hợp đồng này);
d) Được toàn quyền sở
hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với căn hộ đã mua theo quy định của
pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ
cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao căn hộ theo quy
định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
e) Nhận Giấy chứng
nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua căn hộ và các loại thuế, phí, lệ
phí liên quan đến căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy
định của pháp luật;
g) Yêu cầu Bên Bán
hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo
đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;
h) Có quyền từ chối
nhận bàn giao căn hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử
dụng cơ sở hạ tầng theo nội dung Tòa nhà đã được phê duyệt, trong trường hợp
diện tích sử dụng căn hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn 5%
(năm phần trăm) so với diện tích sử dụng căn hộ ghi trong hợp đồng này. Việc từ
chối nhận bàn giao căn hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm
các điều kiện bàn giao căn hộ của Bên Mua đối với Bên Bán;
i) Yêu cầu Bên Bán tổ
chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi
có căn hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị nhà chung cư theo
quy định của Bộ Xây dựng;
k) Yêu cầu Bên Bán hỗ
trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên
Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ tại tổ chức tín dụng;
l) Yêu cầu Bên Bán nộp
kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3
của hợp đồng này;
m) Thực hiện các quyền
khác được quy định trong Hợp đồng này và các phụ lục kèm theo.
6.2. Nghĩa vụ của Bên Mua:
a) Thanh toán đầy đủ
và đúng hạn số tiền mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% theo
thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có
thông báo thanh toán tiền mua căn hộ của Bên Bán;
b) Nhận bàn giao căn
hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
c) Kể từ ngày bàn giao
căn hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ đã mua (trừ các
trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành căn hộ của
Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần
thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến căn hộ và bảo hiểm trách
nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Kể từ ngày bàn giao
căn hộ, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ được
quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên Mua phải
tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư;
e) Thanh toán các
khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên Mua phải nộp như thỏa
thuận tại Điều 7 của hợp đồng này;
g) Thanh toán các
khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh,
thông tin liên lạc... và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy định do
nhu cầu sử dụng của Bên Mua;
h) Thanh toán phí quản
lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại khoản
5 Điều 11 của hợp đồng này, kể cả trường hợp Bên Mua không sử dụng căn hộ đã
mua;
i) Chấp hành các quy
định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội
quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
k) Tạo điều kiện thuận
lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà
chung cư;
l) Sử dụng căn hộ đúng
mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng
này;
m Nộp phạt vi phạm hợp
đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện
phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
n) Thực hiện các nghĩa
vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy
định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;
o) Thực hiện các thủ
tục cần thiết liên quan đến việc nhận bàn giao Căn hộ theo đúng quy định của
Hợp đồng;
p) Trước khi Căn hộ
được bàn giao cho Bên Mua, Bên Mua sẽ không có quyền ra vào hoặc cư trú hoặc sử dụng Căn hộ nếu
không được sự đồng ý trước của Bên Bán bằng văn bản;
q) Tôn trọng và không
thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền sở hữu và hoạt động kinh
doanh của Bên Bán trong phần sở hữu
riêng của Bên Bán phù hợp với thiết kế đã được phê duyệt và quy định pháp luật
liên quan;
r) Chịu trách nhiệm
bảo quản, sử dụng và bồi thường thiệt hại theo quy định của Pháp luật trong
trường hợp làm hỏng hóc, thiệt hại đối với phần diện tích và thiết bị thuộc sử
hữu chung;
s) Bên B sẽ không thực
hiện bất kỳ thay đổi hoặc bổ sung nào vào Căn hộ làm ảnh hưởng đến kết cấu,
thiết kế của Căn hộ nếu không có văn bản chấp thuận của Bên A.
t)Thông báo cho Bên A
trong trường hợp có sự thay đổi về địa chỉ hoặc thông tin cá nhân hoặc các nội
dung khác có liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng.
u) Thực hiện các nghĩa
vụ khác được ghi trong Hợp đồng này và các phụ lục kèm theo.
ĐIỀU 7. THUẾ VÀ CÁC
KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ LIÊN QUAN
7.1. Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các
loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận
theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên
Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao căn
hộ.
7.2. Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại
lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán căn hộ đã
mua cho người khác.
7.3. Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài
chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
7.4. Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các lệ
phí, chi phí khác(nếu có) theo quy định cho nhà nước khi thực hiện bán, chuyển
nhượng, tặng cho, để thừa kế căn hộ đã mua cho người khác.
ĐIỀU 8. GIAO NHẬN CĂN
HỘ
8.1. Điều kiện giao nhận căn hộ:
a) Căn hộ đã được xây dựng phù hợp theo hồ sơ
thiết kế đã được phê duyệt và đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật
theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành và tương đương nhà
mẫu thực tế.
b) Bên B đã thanh toán
đủ 99% (chín mươi chín phần trăm) Giá bán căn hộ cùng với kinh phí 2% tiền bảo trì phần sở hữu chung,
kinh phí đóng góp cho quản lý vận hành nhà chung cư cho 12 (mười hai) tháng đầu
tiên sau ngày bàn giao thực tế; các khoản thuế, phí lệ phí khác liên quan đến
việc mua bán và sử dụng căn hộ.
c) Căn hộ đã được sẵn
sàng kết nối với hệ thống cấp điện, nước chung của Tòa nhà và sẵn sàng để sử
dụng.
d) Hạ tầng kỹ thuật,
khu để xe, bảo vệ, an ninh chung cũng như các khu vực sở hữu chung đã hoàn
thiện và đưa vào sử dụng.
e) Hệ thống phòng cháy
chữa cháy của tòa nhà được sẵn sàng để sử dụng.
8.2. Tại thời điểm bàn giao, Căn hộ sẽ được bàn
giao cho Bên Mua phù hợp với thỏa thuận của Các Bên trong Hợp đồng. Tuy nhiên ,
Các Bên thống nhất rằng:
a) Tại thời điểm bàn
giao Căn hộ, nếu Bên Mua phát hiện Căn hộ có khiếm khuyết, sai sót so với mô tả
tại Hợp đồng, Bên Mua có quyền ghi rõ các yêu cầu sửa chữa, khắc phục những
điểm không phù hợp vào Biên bản bàn giao căn hộ (theo mẫu đính kèm tại Phụ Lục 4)
hoặc bảng đề nghị sửa chữa. Bên Bán có trách nhiệm khắc phục các khiếm khuyết,
sai sót này trong thời hạn được Các Bên thống nhất trong Biên bản bàn giao hoặc
bảng đề nghị sửa chữa. Đối với trường hợp Bên Mua ký bảng đề nghị sửa chữa và
chưa nhận bàn giao Căn hộ, sau khi Bên Bán đã hoàn thành việc khắc phục những
điểm không phù hợp của Căn hộ so với Hợp đồng như đã liệt kê trong bảng đề nghị
sửa chữa, Bên Bán sẽ thông báo cho Bên Mua đến nhận bàn giao Căn hộ phù hợp với
quy định tại Điều 8.5 dưới đây. Đối với trường hợp Bên Mua ký biên bản bàn
giao, để tránh nhầm lẫn hoặc phát sinh tranh chấp, Các Bên thống nhất rằng mọi
khiếm khuyết, sai sót, hư hỏng ( nếu có) đối với Căn hộ được ghi trong Biên bản
bàn giao sẽ được áp dụng theo quy định về bảo hành đối với Căn hộ.
b) Trong trường hợp
các yêu cầu sửa chữa, khắc phục của Bên Mua không phù hợp với thông số kỹ thuật
của Căn hộ như mô tả tại Điều 2 của Hợp đồng, Bên Bán có quyền từ chối thực
hiện sửa chữa, khắc phục. Trong thời hạn 30(ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được
ý kiến không đồng ý bằng văn bản của Bên Bán (nêu rõ lý do) và Các Bên sẽ cùng
xem xét, khắc phục, trong trường hợp phát sinh tranh chấp thì việc giải quyết
sẽ được thực hiện theo quy định tại Hợp đồng.
8.3. Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua vào tháng
7 năm 2015 (sau đây gọi là – “ Ngày bàn giao dự kiến”
Việc bàn giao căn hộ
thực tế có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với Ngày bàn giao dự kiến được quy định
tại Khoản 8.3 này, nhưng sẽ không sớm hoặc chậm quá 180 (Một trăm tám mươi)
ngày, kể từ Ngày bàn giao dự kiến; Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua
biết lý do chậm bàn giao căn hộ.
Trước ngày bàn giao căn hộ là 15 ngày, Bên Bán
phải gửi văn bản thông báo cho Bên Mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn
giao Căn hộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Hợp đồng(“Thông báo Bàn giao
căn hộ”)
8.4. Căn hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo
đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại
bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo hợp
đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm e khoản 1 Điều 5 của hợp đồng này.
8.5. Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, Bên
Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn
hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên Bán đo đạc
lại diện tích sử dụng thực tế căn hộ và ký vào biên bản bàn giao căn hộ.
Trường hợp Bên Mua
hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao căn hộ theo
thông báo của Bên Bán trong thời hạn 10 ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận
bàn giao căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa
thuận tại điểm h khoản 1 Điều 6 của hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn
giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán được xem như Bên Mua đã đồng ý, chính
thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm
bàn giao căn hộ theo hợp đồng, Bên Mua không được quyền nêu bất cứ lý do không
hợp lý nào để không nhận bàn giao căn hộ; việc từ chối nhận bàn giao căn hộ như
vậy sẽ được coi là Bên Mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều
12 của hợp đồng này.
8.6. Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao
căn hộ, Bên Mua được toàn quyền sử dụng căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên
quan đến căn hộ mua bán, kể cả trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng
căn hộ này.
ĐIỀU 9. BẢO HÀNH
NHÀ Ở
9.1. Bên Bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán
theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và
các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm.
9.2. Khi bàn giao căn hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải
thông báo và cung cấp cho Bên Mua 01 bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình
nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các bên xác
định thời điểm bảo hành nhà ở.
9.3. Nội dung bảo hành nhà ở (kể cả căn hộ trong
nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp) bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư
hỏng về kết cấu chính của nhà ở (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp,
lát, trát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, hệ thống
cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống
cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt
nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên Bán thực hiện bảo hành
theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối.
Bên Bán có trách nhiệm
thực hiện bảo hành căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết
tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn.
Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên được Bên
Bán ủy quyền thực hiện.
9.4. Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản
cho Bên Bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm
thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp
luật; Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành nhà ở. Nếu Bên
Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu
trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
9.5. Thời gian bảo
hành nhà ở được tính từ ngày Bên Bán ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử
dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng, cụ thể như sau:
a) Không ít hơn 60
tháng đối với căn hộ trong nhà chung cư cao từ 9 tầng trở lên;
b) Không ít hơn 36
tháng đối với căn hộ trong nhà chung cư cao từ 4 đến 8 tầng;
c) Không ít hơn 24
tháng đối với căn hộ trong nhà chung cư không thuộc diện quy định tại điểm a và
điểm b khoản này.
9.6. Bên Bán không thực hiện bảo hành căn hộ trong
các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp hao mòn
và khấu hao thông thường;
b) Trường hợp hư hỏng
do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác
gây ra;
c) Trường hợp hư hỏng
do sự kiện bất khả kháng;
d) Trường hợp đã hết
thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này;
đ) Các trường hợp
không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả
những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa
mà không được sự đồng ý của Bên Bán;
9.7. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại
khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của căn hộ thuộc trách nhiệm của
Bên Mua. Việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư được thực hiện theo
quy định của pháp luật về nhà ở.
ĐIỀU 10. CHUYỂN
GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
10.1. Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ
đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được
cấp Giấy chứng nhận thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán
cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của ngân hàng.
10.2. Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao
căn hộ từ Bên Bán mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này
cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng
theo quy định của pháp luật về nhà ở. Bên Bán không được thu thêm bất kỳ một
khoản phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển
nhượng hợp đồng cho Bên Mua.
10.3. Hai bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được
chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện
sau đây:
a) Căn hộ mua bán
không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc diện
bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc không có
tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được ngân hàng thế chấp đồng ý để Bên
Mua chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba;
b) Bên Mua đã hoàn
thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến căn hộ đã mua cho Bên
Bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
c) Bên nhận chuyển
nhượng hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo
quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng hợp đồng;
d) Bên nhận chuyển
nhượng hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên Bán và Bên Mua
trong hợp đồng này.
10.4. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và 2
Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn
hộ đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo
thỏa thuận trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư
đính kèm theo hợp đồng này.
ĐIỀU 11. PHẦN SỞ
HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ VIỆC SỬ DỤNG CĂN HỘ TRONG NHÀ CHUNG CƯ
11.1. Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện
tích căn hộ đã mua theo thỏa thuận của hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ
thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ như được nêu tại Phụ lục 01 của Hợp
đồng này; Ngoài ra, Bên Mua cũng có quyền sở hữu, sử dụng đối với phần diện
tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều
này.
11.2. Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật
thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán bao gồm:
a) Tầng hầm và toàn bộ
khu vực đỗ xe ô tô trong tầng hầm;
b) Chỗ để xe trên mặt
đất nằm trong khu đất của dự án;
c) Các lối đi liên
thông tại tầng trệt các tòa nhà;
d) Cây cối, sân vườn
công viên và các vườn hoa, là phần diện tích trong nhà chung cư nhưng Bên Bán
không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng không phân bổ
giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán căn hộ;
11.3. Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu
chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư:
a)
Phần không gian và hệ thống kết cấu chịu lực: Khung, cột, tường, sàn, mái;
b)
Giao thông công cộng trong Tòa nhà: hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường
thoát hiểm;
c)
Hộp kỹ thuật;
d)
Hệ thống kỹ thuật bên trong Tòa nhà: hệ thống cấp điện, nước, thông tin liên
lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hoả... (nhưng
không bao gồm những phòng trạm được xác định là sở hữu riêng của Chủ đầu tư);
e)
Phòng sinh hoạt cộng đồng(sử dụng chung của hộ dân trong Tòa nhà, không đảm bảo
cho việc sử dụng riêng của các cá thể);
g)
Sân chơi chung
h)
Phòng điều khiển và trung tâm quản lý Tòa nhà;
i)
Phòng để các hộp thư của các hộ dân;
k)
Các lối đi và đường nội bộ trong khu đất;
l)
Hệ thống cảnh quan cứng: ghế đá, bồn hoa, thùng rác, cây cối, sân vườn
công viên và các vườn hoa (Bên B có quyền sử dụng).
m)
Bể nước cảnh quan;
n)
Tường rào;
o)
Cổng ra vào;
p)
Mái nhà và sân thượng (trừ những phần cụ thể được xác định sở hữu riêng)
q)
Hệ thống điện bên ngoài các Căn hộ:
-
Trạm biến thế;
-
Hệ thống máy phát điện dự phòng;
-
Hệ thống thang máy;
-
Hệ thống kỹ thuật quản lý Tòa nhà;
-
Hệ thống đèn báo tình trạng khẩn cấp;
-
Hệ thống kiểm soát ra vào và an ninh;
-
Hệ thống đo đồng hồ điện, nước;
-
Hệ thống chỉ dẫn công cộng;
r)
Hệ thống cấp thoát nước bên ngoài các Căn hộ;
s)
Nơi để xe chung trong nhà chung cư (chỉ dành cho xe đạp, xe máy, xe lăn
cho người tàn tật với số lượng cụ thể cho mỗi Căn hộ theo tiêu chuẩn
và được quy định tại Nội quy quản lý và sử dụng nhà chung cư).
11.4. Hai bên nhất trí thỏa thuận mức phí quản lý
vận hành nhà chung cư như sau:
a) Tính từ thời điểm
Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo quy định tại Điều 8 của hợp đồng này
đến thời điểm Ban quản trị nhà chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý,
vận hành nhà ở với đơn vị quản lý vận hành là:3.900đồng/m2/ tháng.
Mức phí này có thể được điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với
thực tế và quy định của pháp luật từng thời điểm. Bên Mua có trách nhiệm đóng
khoản phí này cho Bên Bán vào thời điểm được đơn vị quản lý vận hành hoặc Bên
Bán thông báo.
Các nội dung liên quan
đến dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư như phạm vi công việc, dịch vụ mà Bên Bán cung cấp cho Bên Mua trước khi
thành lập Ban quản trị nhà chung cư được quy định trong Nội quy nhà chung cư
đính kèm Hợp đồng.
b) Sau khi Ban quản
trị nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và
việc đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết
định và do Ban quản trị nhà chung cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành nhà
chung cư.
c) Trường hợp Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư có quy định
về mức phí quản lý vận hành nhà chung cư thì mức phí này được đóng theo quy
định của Nhà nước, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 12. TRÁCH
NHIỆM CỦA HAI BÊN VÀ VIỆC XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG
12.1. Hai bên thống nhất hình thức
xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua căn hộ và nhận bàn giao
nhà như sau:
a) Trong
trường hợp Bên Mua vi phạm thời hạn thanh toán lần 1 theo tiến độ quy định
tại khoản 3 điều 3 của Hợp đồng vì bất cứ lý do nào, Bên Mua chấp thuận mất
toàn bộ số tiền đã đặt cọc trước khi ký kết Hợp đồng cho Bên Bán (không bao gồm
số tiền Bên Mua thanh toán theo quy định tại Hợp đồng này).
b) Đối với
các đợt thanh toán từ lần thứ 2 trở đi, nếu Bên Mua không thực hiện cam kết
thanh toán trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn theo tiến độ
thanh toán (Ngày đến hạn) thì Bên Mua phải thanh toán lãi chậm trả trên số
tiền quá hạn cho Bên Bán kể từ sau Ngày đến hạn cho tới ngày Bên Bán nhận được
số tiền thanh toán, với lãi suất là 0,05%/ngày (không phẩy không năm phần trăm
trên một ngày) trễ hạn. Tuy nhiên, việc chậm thanh toán của Bên Mua không
được quá 30 (ba mươi) ngày kể từ Ngày đến hạn, nếu vượt quá 30 (ba mươi) ngày,
Bên Bán có quyền thực hiện các biện pháp theo quy định tại mục c khoản 12.1
dưới đây.
c) Trường
hợp Bên Mua trễ hạn thanh toán quá 30 (ba mươi) ngày kể từ Ngày đến hạn hoặc
không thực hiện việc nhận bàn giao căn hộ khi căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao
như điều 8.1 trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên Bán gửi Thông báo Bàn
giao, Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và chào bán Căn hộ cho một
bên mua mới cũng như áp dụng mức phạt vi phạm. Bên Mua chỉ được nhận lại khoản
tiền đã thanh toán căn cứ theo tổng giá trị căn hộ tại thời điểm bán trong vòng
10 ngày kể từ ngày Bên Bán ký kết Hợp đồng mua bán Căn hộ cho Bên thứ ba và trừ
đi tiền lãi do chậm thanh toán như quy định tại mục b khoản 12.1(tính từ ngày
chậm thanh toán đến thời điểm chấm dứt Hợp đồng), cùng với số tiền phạt vi phạm
tương ứng 8% (Tám phần trăm) Tổng Giá bán Căn hộ.
12.2. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên
Bán chậm trễ bàn giao căn hộ cho Bên Mua như sau:
a) Trường hợp Bên
Bán chậm bàn giao Căn hộ theo thời hạn ghi trong Thông báo Bàn giao hoặc Thông
báo gia hạn Bàn giao (nếu có) phù hợp quy định Hợp đồng hoặc thỏa thuận của các
Bên, Bên Bán phải chịu phạt 0,05 % (không phảy không năm phần trăm) tổng số
tiền Bên Mua đã thanh toán cho mỗi ngày chậm bàn giao nhưng không được vượt
quá 270 (hai trăm bảy mươi) ngày kể từ Ngày bàn giao dự kiến.
b) Trường hợp Bên
Bán chậm bàn giao Căn hộ quá 270 (hai trăm bảy mươi) ngày kể từ Ngày bàn giao
dự kiến Bên Mua có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng hoặc yêu cầu Bên Bán cam
kết và đảm bảo một thời hạn bàn giao mới. Nếu Bên Mua ra tuyên bố đơn phương
chấm dứt Hợp đồng, Bên Bán phải hoàn trả cho Bên Mua toàn bộ các khoản Bên Mua
đã thanh toán, số tiền lãi do chậm bàn giao(tính từ ngày chậm bàn giao đến ngày
chấm dứt Hợp đồng) và cùng với một khoản phạt vi phạm tương đương 8% (tám phần
trăm) của Tổng số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán. Kể từ ngày tuyên bố
đó và Bên Bán đã hoàn trả cho Bên Mua toàn bộ các khoản đã thanh toán, số tiền
lãi do chậm bàn giao và khoản phạt theo quy định của Hợp đồng, Bên Bán có quyền
chào bán căn hộ cho bất kỳ bên thứ ba nào khác.
ĐIỀU 13. CAM KẾT CÁC BÊN
13.1. Bên Bán cam kết:
a) Căn hộ nêu tại Điều 2 của
hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho
người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;
b) Căn hộ nêu tại Điều 2 của
hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ
được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây
dựng theo thuận trong hợp đồng này;
13.2. Bên Mua cam kết:
a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ
thông tin về căn hộ mua bán;
b) Đã được Bên Bán cung cấp
bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến căn hộ, Bên
Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục
đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm
tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c) Số tiền mua căn hộ theo hợp
đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu
trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên
Bán theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán căn
hộ này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
d) Cung cấp các giấy tờ cần
thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy
chứng nhận cho Bên Mua.
3. Việc ký kết hợp đồng này
giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4. Trong trường hợp một hoặc
nhiều Điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy
định hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này
vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các
Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi
hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
5. Hai bên cam kết thực hiện
đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này.
ĐIỀU 14. SỰ KIỆN BẤT KHẢ
KHÁNG
14.1. Các bên nhất
trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả
kháng:
a) Do chiến tranh hoặc do
thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Do phải thực hiện quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật
quy định;
c) Do tai nạn, ốm đau thuộc
diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;
d) Các trường hợp khác do Pháp
luật quy định.
14.2. Mọi trường hợp
khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
14.3. Khi xuất hiện
một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 14.1. Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp
bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại biết trong
thời gian sớm nhất có thể, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng cùng các
giấy tờ chứng minh hợp lý, hợp lệ về lý do bất khả kháng. Việc bên bị tác động
bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị
coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn
lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
14.4. Việc thực hiện
nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự
kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi
sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều
15 của hợp đồng này.
ĐIỀU 15. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
15.1. Hợp đồng này
được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp
đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể
các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
b) Bên Mua chậm thanh toán
tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
c) Bên Bán chậm bàn giao căn
hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 2 Điều 12 của hợp đồng này;
d) Trong trường hợp bên bị tác
động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện
nghĩa vụ của mình trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả
kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền
đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi
là vi phạm hợp đồng.
15.2. Trước khi chấm dứt Hợp đồng, bên đưa ra yêu cầu chấm dứt phải thông báo
cho Bên kia bằng văn bản trước 10 (mười) ngày tính đến ngày chấm dứt. Nếu
không thông báo mà gây thiệt hại cho Bên kia, Bên yêu cầu chấm dứt Hợp đồng
phải bồi thường cho Bên bị thiệt hại.
15.3. Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận, Các Bên sẽ hoàn trả
cho nhau những gì đã nhận và phải bồi thường thiệt hại (nếu có).
ĐIỀU 16. THÔNG BÁO
16.1. Mọi thông báo, thư từ giao dịch, đề nghị, yêu cầu thanh toán... do một bên
gửi cho bên kia phải được lập thành văn bản và gửi đến đúng địa chỉ ghi tại
phần đầu Hợp đồng này, trừ trường hợp thông tin của các bên có sự thay đổi. Bên
thay đổi thông tin có trách nhiệm thông báo cho bên kia biết trước khi có thay
đổi trên thực tế.
16.2. Mọi thông báo, thư từ giao dịch, đề nghị, yêu cầu thanh toán... do một bên
gửi cho bên kia chỉ được xem là hợp lệ nếu đã được gửi tới đúng địa chỉ và
người nhận như quy định tại điều 16.1.
16.3. Mọi thông báo, thư từ giao dịch, đề nghị, yêu cầu thanh toán... do một
bên gửi cho bên kia sẽ xem như được bên kia nhận:
a) Vào
ngày nhận nếu giao tận tay;
b) Vào
ngày bên gửi nhận được thông báo xác nhận đã chuyển fax thành công trong trường
hợp chuyển fax;
c) Vào
ngày thứ hai sau ngày gửi, nếu gửi bằng chuyển phát nhanh hoặc thư bảo đảm.
16.4 Nếu ngày có liên quan là ngày chủ nhật hoặc ngày nghỉ lễ của Việt Nam thì
các thông báo, thư từ giao dịch, đề nghị, yêu cầu thanh toán... nói trên sẽ
được xem là được bên kia nhận vào ngày làm việc tiếp theo.
16.5. Các bên phải
thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình
thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về (địa chỉ, hình
thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận)……..mà bên có thay đổi
không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách
nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.
ĐIỀU 17. CÁC THOẢ THUẬN
KHÁC
17.1. Các Bên xác nhận
và đồng ý rằng, trường hợp có sai sót trong việc nhập thông tin, số liệu hoặc
sai sót trong tính toán trong quá trình làm hợp đồng, mà Bên Bán hoặc Bên Mua
chứng minh được thông tin, số liệu đó là sai theo các điều khoản, điều kiện của
Hợp đồng, các phụ lục, / hoặc các văn bản, thỏa thuận liên quan mà các bên đã
ký kết, thống nhất trên thực tế thì Bên kia phải chấp nhận các thông tin, số
liệu điều chỉnh.
17.2. Kể từ ngày bàn
giao Căn hộ, Bên Mua phải chịu trách nhiệm mua, duy trì, và giải quyết các loại
bảo hiểm Căn hộ theo quy định của Bản Nội quy tòa nhà chung cư đính kèm Hợp
đồng
ĐIỀU 18. GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP
18.1. Mọi tranh chấp (nếu có) phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng này
sẽ được hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong
trường hợp sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp mà các bên
không thể tự hòa giải, một trong các bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân Hà
Nội giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam. Phán quyết của Toà án là
quyết định cuối cùng buộc các Bên phải thực hiện.
18.2. Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này bị cơ quan nhà
nước có thẩm quyền của Việt Nam tuyên bố là vô hiệu.
a) Các
điều khoản khác của Hợp đồng sẽ không bị ảnh hưởng và vẫn giữ nguyên giá trị
thi hành, ràng buộc các Bên; đồng thời
b) Hai Bên
sẽ thỏa thuận và thay thế điều khoản vô hiệu đó bằng điều khoản mới phù hợp quy
định của Luật hiện hành.
ĐIỀU 19. HIỆU LỰC CỦA HỢP
ĐỒNG
19.1. Hợp đồng này có
hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ được thanh lý khi hai bên hoàn tát các nghĩa vụ
được quy định trong hợp đồng.
19.2. Hợp đồng này có
19 Điều, với 20 trang, được lập thành 04 bản và
có giá trị như nhau, Bên Mua giữ 01 bản, Bên Bán giữ 03 bản để lưu trữ, làm thủ
tục nộp thuế, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua.
19.3. Kèm theo hợp
đồng này là 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ
thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa
nhà chung cư có căn hộ mua bán nêu tại Điều 2 của hợp đồng này đã được phê
duyệt, 01 (một) bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, 01 (một) bản danh mục
vật liệu xây dựng căn hộ và các giấy tờ khác (nếu có)
Các phụ lục đính kèm hợp đồng
này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách
rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
19.4. Trong trường
hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn
bản có chữ ký của cả hai bên./.
PHỤ LỤC 1 - THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM (CĂN HỘ)
(Đính
kèm Hợp đồng mua bán Căn hộ)
I/ SƠ ĐỒ VỊ TRÍ:
Xem bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn
hộ mua bán, bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ mua bán và bản vẽ thiết kế
mặt bằng tòa nhà Chung cư có Căn hộ đính kèm.
II/
DANH MỤC VẬT LIỆU BÊN TRONG CĂN HỘ
+ Căn hộ
được thiết kế 02 phòng ngủ,
01 khu vệ sinh và 01 lô gia
+
Khung bê tông cốt thép;
+ Sàn
bê tông cốt thép chịu lực dày 140mm theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam;
+ Tường
gạch 220mm;
+ Nền
được lát gạch men Viglacera 400x400 mm;
+ Khu
vệ sinh lắp thiết bị của Viglacera;
+ Hành
lang được lát gạch men Viglacera;
+ Cửa
sổ được lắp kính an toàn 2 lớp;
+ Các
cửa ra vào được làm bằng gỗ công nghiệp;
+ Tủ bếp
được làm bằng gỗ công nghiệp.
+ Hệ
thống điện gồm: đèn chiếu sáng được trang bị đèn ống Rạng Đông; các công tắc, ổ
cắm được sản xuất trong nước;
+ Hệ
thống phòng cháy chữa cháy theo tiêu chuẩn Việt Nam;
PHỤ LỤC 2 – MẪU ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
(Đính kèm Hợp đồng mua bán Căn hộ)
Kính gửi: ……………………………………….
Là chủ căn hộ
số : ……. tại
dự án Hoa Binh Green City – 505 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội Chúng tôi xin
trân trọng thông báo Hợp đồng Mua bán số:…………………. Giữa Quý Công ty/ Ông/Bà và
Công ty TNHH Hòa Bình đã đến hạn thanh toán tiền đợt …
Quý Công ty/Ông/Bà vui lòng kiểm tra khoản liệt kê dưới đây
và thanh toán chậm nhất vào ngày…
Stt
|
Diễn
giải
|
Số
tiền(VND)
|
1
|
Tổng giá trị
Hợp đồng (sau khi tách 2% phí bảo trì và giảm trừ nội thất – nếu có)
|
|
2
|
Tổng số tiền khách đã thanh toán
|
|
3
|
Số tiền phải thanh toán đợt …
|
|
Số tiền bằng chữ:
|
Đề nghị Quý Công ty/ Ông/Bà
thanh toán khoản tiền trên bằng tiền mặt tại phòng Bán hàng – Dự án Hòa Bình
Green City – 505 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội hoặc chuyển khoản theo thông tin số tài khoản như sau:
Tên tài khoản: Công ty TNHH Hòa Bình
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Cầu
Giấy
Địa chỉ ngân hàng: 106 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
Số Tài khoản Đồng Việt Nam: 2151.000.1295868
Ghi chú:
Đề nghị ghi rõ họ tên và số căn hộ cần thanh toán nếu thanh
toán bằng chuyển khoản.
(Ví dụ : Ông Nguyễn Văn A thanh toán cho căn hộ B1-803; B2-804
đợt …).
Phí chuyển khoản do khách hàng chịu.
Trường hợp Quý Công ty/ Ông / Bà chậm thanh toán theo tiến độ
quy định tại Hợp đồng và/ hoặc theo thời hạn được thanh toán được đề cập tại
thông báo của Chúng tôi vào từng thời điểm, các quy định tương ứng tại Hợp đồng
sẽ được áp dụng.
Trân trọng cảm ơn !
CÔNG TY TNHH HÒA BÌNH
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Hữu Đường
|
|
|
Ghi chú:
Mẫu Đề nghị thanh toán trên đây có thể được Bên Bán thay đổi vào từng thời điểm
cho phù hợp với thực tế tại thời điểm Bên Bán gửi Đề nghị thanh toán và đảm bảo
phù hợp với nội dung Hợp đồng.
PHỤ LỤC 3 - MẪU THÔNG BÁO BÀN GIAO CĂN HỘ
(Đính
kèm Hợp đồng mua bán Căn hộ)
Hôm nay,
ngày … tháng … năm ….
Kính gửi: Công ty/ Ông/
Bà: …………………………………………
Là chủ căn hộ số: …………. thuộc dự án Hoa Binh Green City tại
505 Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
- Căn cứ vào Hợp đồng mua bán Căn hộ số: ………………….
giữa Công ty TNHH Hòa Bình và Công ty/ Ông/ Bà: ………………………….
- Căn cứ thông báo của đơn vị thi công và tư
vấn giám sát về việc hoàn thành xây dựng căn hộ.
Công ty TNHH Hòa Bình trân trọng
thông báo với Công ty/ Ông/ Bà rằng nay chúng tôi đã hoàn thành việc xây dựng
Căn hộ phù hợp với quy định của Hợp đồng mua bán Căn hộ đã ký. Chúng tôi trân
trọng kính mời Công ty/ Ông/ Bà trong
khoảng thời gian từ ……..ngày …. tháng …… năm …… đến ngày …. tháng … năm …… có
mặt tại dự án Hoa Binh Green City, 505 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội để làm
thủ tục bàn giao Căn hộ.
Căn cứ vào theo ………….. của Hợp
đồng mua bán Căn hộ, Công ty/ Ông/ Bà có nghĩa vụ thanh toán cho Công ty TNHH
Hòa Bình tổng số tiền: …………… VNĐ
( Bằng chữ: )
Lưu ý quan trọng:
Chúng tôi xin lưu ý
rằng Công ty/ Ông/ Bà có trách nhiệm thanh toán số tiền nêu trên và nhận bàn
giao căn hộ trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày …………...
Nếu quá thời hạn nêu
trên, Bên Bán có quyền yêu cầu thanh toán tiền lãi chậm thanh toán và các quyền
khác theo quy định của Hợp đồng mua bán Căn hộ.
Trân
trọng cảm ơn!
CÔNG TY TNHH HÒA BÌNH
Tổng giám đốc
NGUYỄN HỮU ĐƯỜNG
Ghi chú: Mẫu
Thông báo bàn giao căn hộ trên đây có thể được Bên Bán thay đổi vào từng thời
điểm cho phù hợp với thực tế tại thời điểm Bên Bán gửi Thông báo bàn giao và
đảm bảo phù hợp với nội dung Hợp đồng.
.
PHỤ LỤC 4 - MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO CĂN HỘ
(Đính
kèm Hợp đồng mua bán Căn hộ)
Biên bản bàn giao căn hộ
này(“Biên bản”) được lập vào ngày….tháng….năm….giữa các bên sau đây:
BÊN BÁN NHÀ Ở (Sau đây gọi tắt là
Bên Bán):
CÔNG TY TNHH HÒA BÌNH
-
Địa chỉ: 84
Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
-
Điện thoại: 04.
3722 1689 Fax:
04. 3823 3449
-
Trụ sở giao dịch: 202H
Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
-
Số tài khoản: 21510001295868
-
Tên ngân hàng: Đầu
tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Cầu Giấy
-
Mã số thuế: 0100276146
-
Đại diện: ÔNG
NGUYỄN HỮU ĐƯỜNG Chức vụ: Tổng Giám
đốc
BÊN MUA NHÀ Ở (Sau đây gọi tắt là
Bên Mua):
- Ông/bà:
- CMND số:
- Hộ khẩu thường trú:
- Địa chỉ liên hệ: .
- Điện thoại:
Sau khi kiểm
tra và đo đạc diện tích thông thủy thực tế của Căn hộ, Bên Bán và Bên Mua đồng
ý ký Biên Bản này với các điều kiện sau:
1/ Bên Bán đã
chuyển giao cho Bên Mua đã tiếp nhận, quản lý và sử dụng Căn hộ, chìa khóa Căn
hộ và các tài liệu khác có liên quan đến việc sử dụng Căn hộ( theo các danh mục
bàn giao đính kèm)
2/ Bên mua đã
kiểm tra căn hộ và xác nhận rằng:
-
Diện tích thông thủy thực tế là:…….m2
-
Diện tích thông thủy thỏa thuận trong Hợp đồng mua bán
Căn hộ là:…..m2.
-
Diện tích chênh lệch giữa diện tích thông thủy thực tế
và diện tích thông thủy thỏa thuận trong Hợp đồng mua bán Căn hộ là: ….m2
3/ Bên Bán,
theo yêu cầu của Bên Mua đồng ý sẽ chỉnh sửa, hoàn thiện nốt một số công việc
được liệt kê dưới đây(nếu có) trong vòng……. ngày kể từ ngày ký Biên bản này.
-……………………………………..
-……………………………………..
4/ Bên Mua
đồng ý thanh toán cho Bên Bán hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý do Bên Bán
chỉ định Phí quản lý hàng tháng và thanh toán cho các đơn vị cung cấp dịch vụ
và các chi phí sử dụng các dịch vụ tiện ích khác như điện, nước, truyền hình
cáp, vệ tinh(nếu có), viễn thông, thông tin liên lạc và các chi phí khác liên
quan( nếu có)…..
5/ Bên Mua đồng ý rằng nếu Bên Mua không cư trú
tại Căn hộ sau thời điểm bàn giao Căn hộ theo Biên bản này, Bên Mua vẫn phải
thanh toán…….
6/ Bên Mua
cam kết tôn trọng và tuân thủ Bản Nội quy nhà chung cư trong suốt quá trình sở
hữu và sử dụng Căn hộ.
Biên bản này
có hiệu lực từ ngày và được lập thành 03(ba) bản gốc bằng tiếng Việt, có giá
trị pháp lý như nhau, Bên Bán giữ hai (02)bản, Bên Mua giữ một (01) bản.
BÊN BÁN BÊN
MUA
Ghi chú: Biên
bản bàn giao căn hộ cụ thể có thể được các Bên thay đổi vào từng thời điểm cho
phù hợp với thực tế bàn giao Căn hô tại thời điểm các Bên lập Biên bản bàn
giao.
PHỤ LỤC 5 - MẪU
XÁC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỞ HỮU CĂN HỘ
(Đính
kèm Hợp đồng mua bán Căn hộ)
Hà Nội,
ngày … tháng … năm …
Tại
Văn phòng của: CÔNG TY TNHH HÒA BÌNH
Địa chỉ: 84 Đội Cấn, Ba Đình, Hà
Nội.
Tên tôi là : …………………………………..
-
Số CMND: …………………….do ………..………….., ngày ………………………
-
Và Chồng là : ……………………………………
-
Số CMND : ……. ………………do……………………, ngày ………………………
Xin chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ số:…………căn cứ theo Hợp đồng
số:…………….
……………………………………………………….thuộc dự án Hoa Binh Green City cho :
Ông/ Bà : …………………………………….
-
Số CMND số: ………………………. Do………………….., cấp………………………..
-
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
-
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………….
-
Điện thoại:
………………………………………………………………….
-
Email:
………………………………………………………………….
Tất cả mọi quyền
lợi và trách nhiệm liên quan đến căn hộ nói trên được chuyển giao đồng thời cho
Ông/Bà ……………………………………………….
Xác nhận
Chủ Đầu Tư
|
Xác nhận
Bên Chuyển nhượng
|
Xác nhận
Bên Nhận Chuyển nhượng
|
PHỤ LỤC 6 - QUY CHẾ QUẢN LÝ CHUNG CƯ TRONG TÒA NHÀ
(Đính kèm Hợp đồng
mua bán Căn hộ)
Quy chế Quản lý Chung cư trong
Tòa nhà tại Tòa nhà Hoa Binh Green City (sau đây gọi chung là “Quy chế”) bao
gồm các điều khoản và điều kiện dưới đây:
I. ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH:
Điều 1: Trong
bản Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Ban Quản trị” là đại diện của Chủ đầu
tư và các Chủ căn hộ do Hội nghị nhà Chung cư bầu ra, được tổ chức và hoạt động
theo Điều 7 dưới đây.
2. “Chủ Căn hộ” là bất kỳ người nào sở
hữu hợp pháp căn hộ.
3. “Chủ đầu tư” có nghĩa là Công ty TNHH
Hòa Bình, là đại diện hợp pháp để thực hiện các công việc của chủ đầu tư sau
khi Tòa nhà Hoa Binh Green City được đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định
tại Luật nhà ở và Quy chế này.
4. “Công trình Tiện ích chung” có nghĩa
là các công trình tiện ích chung của Tòa nhà Hòa Bình Green City như được liệt
kê tại Điều 11 của Hợp đồng.
5. “Công ty Quản lý” là bất kỳ cá nhân
hoặc tổ chức nào có kỹ năng quản lý chuyên nghiệp được Ban Quản trị chỉ định để
vận hành, duy trì và quản lý Tòa nhà với điều kiện trong thời gian Ban Quản trị
chưa được bầu, Chủ đầu tư có quyền chỉ định Công ty Quản lý.
6. “Cư dân khác” là bất kỳ người nào khác
sử dụng căn hộ dưới bất kỳ hình thức nào, dù ngắn hạn hay dài hạn, bao gồm
nhưng không giới hạn bởi:
a) Những thành viên gia đình hoặc người giúp
việc (nếu có) của chủ căn hộ;
b) Người được ủy quyền sử dụng;
c) Người thuê căn hộ và/hoặc người thuê lại căn
hộ.
7. “Dịch vụ Quản lý” bao gồm các dịch vụ
như sau:
a) Dịch vụ quản lý chung cho các căn hộ và Công
trình Tiện ích chung và xử lý các vi
phạm Quy chế.
b) Dịch vụ bảo vệ (24/24) cho các căn hộ, Công
trình Tiện ích chung và xử lý các trường hợp mất trật tự, an ninh.
c) Dịch vụ chiếu sáng công cộng.
d) Dọn dẹp làm sạch các Công trình Tiện ích
chung, thu và xử lý rác và bảo tồn cảnh quan cho Tòa nhà, các căn hộ.
e) Dịch vụ phòng cháy, chữa cháy.
f) Dịch vụ đọc chỉ số tiêu thụ điện, nước, thu
và nộp hộ tiền điện, tiền nước và các chi phí sinh hoạt khác.
g) Các dịch vụ vận hành Công trình Tiện ích
chung.
h) Các dịch vụ khác có liên quan.
8. “Hội nghị Chung cư” là cuộc họp của
toàn thể những người đại diện, được tổ chức và hoạt động theo quy định tại Điều
6 dưới đây.
9. “Lãi suất áp dụng” là lãi suất cơ bản
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo tại thời điểm áp dụng.
10. “Người đại diện” là chủ căn hộ hoặc
người đại diện theo ủy quyền của chủ căn hộ có quyền tham dự các cuộc họp, ứng
cử hoặc bỏ phiếu bầu các thành viên ban quản trị, mỗi căn hộ chỉ được cử một
người đại diện.
11. “Tòa nhà” bao gồm các căn hộ để bán,
các Công trình Tiện ích chung, các phòng đa năng, dịch vụ cho thuê và các khu
vực khác tại số 505 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
II. MỤC ĐÍCH
Điều 2: Quy chế này được xây dựng và quy định nhằm
mục đích sau:
a) Tăng cường việc bảo vệ các lợi ích và sự an
toàn cho Chủ căn hộ và Cư dân khác.
b) Nâng cao chất lượng cuộc sống của Chủ căn hộ
và Cư dân khác.
c) Duy trì và đảm bảo an ninh, vệ sinh môi
trường, cảnh quan, mỹ quan và an toàn sức khỏe của Tòa nhà Hoa Binh Green City,
của Chủ căn hộ và Cư dân khác.
d) Nâng cao giá trị của các căn hộ thuộc Tòa nhà
Hoa Binh Green City.
III. HIỆU LỰC VÀ TRÁCH NHIỆM
Điều 3: Quy chế này có hiệu lực áp dụng đối với phần
diện tích các căn hộ và Công trình Tiện ích chung trong Tòa nhà Hoa Binh Green
City. Thời điểm có hiệu lực của Quy chế được bắt đầu kể từ Ngày bàn giao căn hộ
cho đến khi được thay thế bởi một bản quy chế quản lý khác do Hội nghị Chung cư
thông qua.
Điều 4: Quy chế
áp dụng cho mọi Chủ căn hộ và Cư dân khác, Chủ Đầu tư, Doanh nghiệp quản lý và
mọi cá nhân, tổ chức liên quan đến việc sử dụng, quản lý Tòa nhà. Chủ căn hộ và
Cư dân khác phải tôn trọng, tuân thủ nghiêm chỉnh và thực hiện đúng các điều
khoản của Quy chế này.
a) Cư dân khác phải ký các cam kết tuân thủ các
điều khoản của Nội quy khi được yêu cầu bởi Công ty Quản lý;
b) Chủ căn hộ phải tiến hành các biện pháp kịp
thời nhằm khắc phục các vi phạm Quy chế do chính mình hoặc Cư dân khác gây ra
bất kể là những vi phạm này có được thông báo hay không.
Điều 5: Chủ căn
hộ có trách nhiệm:
a) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về căn hộ của mình
và thực hiện Quy chế này.
b) Chịu trách nhiệm về sự hiện diện của Cư dân
khác trong căn hộ và cho mọi hành vi của Cư dân khác cũng như việc họ tuân thủ
và thực hiện Quy chế, phải tuân thủ và thực hiện việc đăng ký tạm trú theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
c) Hoàn toàn chịu trách nhiệm cho việc bầu Ban
Quản trị trong các cuộc họp thường niên hoặc thu xếp việc ủy quyền biểu quyết
và sẽ không khiếu nại với Ban Quản trị hoặc Công ty Quản lý về việc tự mình
(hoặc theo ủy quyền) thực hiện hoặc không thực hiện việc biểu quyết bầu Ban
Quản trị.
d) Đảm bảo rằng các khách đến thăm của mình tuân
thủ các nội quy trong Quy chế này và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các hành vi
của họ.
e) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định tại
Quy chế này.
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC VIỆC QUẢN LÝ SỬ DỤNG
Điều 6: Hội nghị Chung cư
a) Hội nghị Chung cư được tổ chức mỗi năm 01
lần, trong trường hợp cần thiết có thể tổ chức hội nghị bất thường khi có trên
50% tổng số Người đại diện đề nghị bằng văn bản hoặc khi Ban Quản trị đề nghị
đồng thời có văn bản đề nghị của 30% Người đại diện.
b) Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày Tòa nhà
được bàn giao đưa vào sử dụng và nếu có 50% căn hộ được bán trở lên thì Chủ đầu
tư có trách nhiệm tổ chức Hội nghị Chung cư lần đầu.
c) Hội nghị Chung cư là cơ quan có quyền cao
nhất và được quyết định các vấn đề như sau:
(1) đề cử và bầu Ban Quản trị; đề cử và bầu bổ
sung, bãi miễn thành viên Ban Quản trị trong trường hợp tổ chức Hội nghị Chung
cư bất thường; thông qua hoặc bổ sung, sửa đổi quy chế hoạt động của Ban Quản
trị; thông qua mức phụ cấp trách nhiệm cho các thành viên Ban Quản trị và các
chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban Quản trị;
(2) thông qua hoặc bổ sung, sửa đổi quy chế quản
lý chung cư trong Tòa nhà;
(3) thông qua việc lựa chọn Công ty Quản lý vận
hành Tòa nhà;
(4) thông qua báo cáo công tác quản lý vận hành
và báo cáo tài chính của các đơn vị được giao thực hiện;
(5) quyết định những nội dung khác có liên quan
đến việc quản lý sử dụng Công trình Tiện ích chung trong Tòa nhà.
d) Mọi quyết định của Hội nghị Chung cư phải đảm
bảo nguyên tắc theo đa số thông qua hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu và được
xác lập bằng văn bản.
e) Mỗi đại diện cho một căn hộ tham dự Hội nghị
Chung cư sẽ có một phiếu biểu quyết.
Điều 7: Ban
Quản trị
A) Ban Quản trị có các quyền và nghĩa vụ như
sau:
(1) chủ trì Hội nghị Chung cư, báo cáo Hội nghị
Chung cư kết quả công tác quản lý sử dụng Tòa nhà trong thời gian giữa hai kỳ
hội nghị;
(2) bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Chủ đầu tư và
Cư dân khác trong việc sử dụng các căn hộ; kiểm tra đôn đốc Chủ căn hộ và Cư
dân khác thực hiện đúng các điều khoản của Quy chế này và các quy định của pháp
luật về quản lý sử dụng nhà chung cư; tạo điều kiện để Công ty Quản lý quản lý
vận hành Tòa nhà theo nội dung hợp đồng đã ký kết;
(3) thu thập, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của
người sử dụng liên quan tới việc quản lý sử dụng để phản ánh với Công ty Quản
lý, các cơ quan chức năng, tổ chức, cá nhân có liên quan xem xét giải quyết;
(4) ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với Công ty
Quản lý (việc lựa chọn các doanh nghiệp này phải được thông qua Hội nghị Chung
cư); theo dõi, giám sát việc quản lý vận hành Tòa nhà theo nội dung hợp đồng đã
ký kết để quản lý vận hành Tòa nhà; nghiệm thu, thanh toán và thanh lý hợp đồng
với Công ty Quản lý;
(5) trực tiếp thu hoặc ủy quyền cho Công ty Quản
lý thu kinh phí quản lý vận hành Tòa nhà;
(6) kiểm tra các báo cáo thu, chi tài chính về
quản lý vận hành do Công ty Quản lý thực hiện theo hợp đồng đã ký kết và báo
cáo với Hội nghị Chung cư theo quy định tại điểm (1) trên đây;
(7) phối hợp với chính quyền địa phương, tổ dân
phố trong việc xây dựng nếp sống văn minh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong
Tòa nhà;
(8) định kỳ 6 tháng một lần, Ban Quản trị lấy ý
kiến của Chủ căn hộ hoặc Cư dân khác làm cơ sở để đánh giá chất lượng dịch vụ
quản lý vận hành của Công ty Quản lý;
(9) thực hiện các công việc khác do Hội nghị
Chung cư giao;
(10) được hưởng phụ cấp trách
nhiệm và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban Quản trị;
(11) không được tự ý tổ chức
các bộ phận dưới quyền hoặc tự bãi miễn hoặc bổ sung thành viên Ban Quản trị;
(12) không được tiến hành bất
kỳ hành vi nào làm ảnh hưởng tới các hoạt động kinh doanh của Chủ đầu tư ở các
khu vực khác ngoài phần diện tích các căn hộ và Công trình Tiện ích chung trong
Tòa nhà.
a) Ban Quản trị hoạt động theo nguyên tắc tập
thể, quyết định theo đa số.
b) Trong vòng 15 ngày kể từ khi Hội nghị Chung
cư bầu Ban Quản trị, Ban Quản trị có trách nhiệm đăng ký với Ủy ban nhân dân
cấp quận để được công nhận.
c) Nhiệm kỳ hoạt động của Ban Quản trị tối đa là
03 năm kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp quận ký quyết định công nhận.
B) Trong thời hạn Ban Quản trị chưa được thành
lập, chưa tổ chức được Hội nghị Chung cư,
Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện các công việc của Ban Quản trị bao
gồm cả việc ký hợp đồng với Công ty quản lý.
Điều 8: Công ty Quản lý
a) Công ty Quản lý là đơn vị có năng lực chuyên
môn về quản lý vận hành nhà chung cư do Ban Quản trị lựa chọn và chỉ định.
Trong thời gian Ban Quản trị chưa được bầu, Chủ đầu tư lựa chọn và chỉ định
Công ty Quản lý;
b) Công ty Quản lý có các quyền và nghĩa vụ theo
hợp đồng ký kết với Chủ đầu tư hoặc Ban Quản trị
V. BẢO HÀNH
Điều 9: Bên
Bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán theo đúng quy định tại Điều 46 của
Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà
nước vào từng thời điểm.
Điều 10: Trong thời hạn bảo hành, Chủ đầu tư có nghĩa vụ
thực hiện việc bảo hành cho các căn hộ, ngoại trừ:
a) Đây là hậu quả của sự hao mòn tự nhiên;
b) Đây là hư hỏng do lỗi của Chủ căn hộ và Cư
dân khác hay bất kỳ một bên thứ ba nào khác gây ra;
c)
Đây là
hư hỏng gây ra bởi một sự kiện bất khả kháng.
Điều 11: Khi có hư
hỏng nào của căn hộ (bao gồm cả hư hỏng của Công trình Tiện ích chung) thuộc
nghĩa vụ bảo hành của Chủ đầu tư xảy ra:
a) Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác phải kịp thời
thông báo cho Công ty Quản lý và áp dụng các biện pháp cần thiết và hợp lý nhằm
hạn chế thiệt hại đến mức tối đa. Trong trường hợp Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân
khác tự ý sửa chữa khi chưa báo cáo và có sự chấp thuận của Ban quản lý, Chủ
căn hộ và/hoặc Cư dân khác phải gánh chịu, toàn bộ hay một phần tùy theo mức độ
lỗi, mọi chi phí sửa chữa, thay thế và khắc phục hư hỏng và thiệt hại phát
sinh;
b) Chủ đầu tư có thể tự mình hay thuê một hoặc
nhiều công ty chuyên nghiệp khác thực hiện sửa chữa hoặc thay thế hạng mục hư
hỏng đó;
c)
Chủ căn hộ và
Cư dân khác phải cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo hành
hoặc sửa chữa.
VI. PHÍ DỊCH VỤ VÀ LỆ PHÍ
Điều 12: Chi phí hàng
tháng
a) Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác phải thanh
toán hàng tháng tiền điện, nước và các chi phí sinh hoạt khác (nếu có) phát
sinh từ Căn hộ của mình trên cơ sở mức tiêu thụ hàng tháng cho nhà cung cấp qua
Công ty Quản lý nếu Đơn vị quản lý nhà chung cư được ủy quyền..
b)
Chủ căn hộ
và/hoặc Cư dân khác phải thanh toán cho Công ty Quản lý các khoản phí trên đầy
đủ trong vòng 05 (năm) ngày đầu tiên của tháng tiếp theo. Trong trường
hợp vi phạm nghĩa vụ thanh toán, Chủ căn hộ và Người sử dụng nhà chung cư phải
chịu các chế tài xử lý theo Hợp đồng cung cấp dịch vụ đã ký với nhà cung cấp.
Điều 13: Phí quản lý hàng tháng
a) Phí quản lý hàng tháng là khoản tiền tạm tính
theo mức 3.900 VNĐ/tháng/m2 (đã bao gồm thuế VAT) tính trên mỗi m2 diện tích
căn hộ trong một tháng nhằm để chi trả phí cho Dịch vụ Quản lý, các chi phí vận
hành Công trình Tiện ích chung, khoản tiền thù lao cho Ban Quản trị. Khoản phí
này có thể được điều chỉnh hàng năm theo từng thời điểm hoặc theo thỏa thuận
của hai Bên giữa Cư dân với Chủ đầu tư hoặc bởi Ban Quản trị kể từ năm thứ hai
trên cơ sở cộng thêm chi phí và có xét đến tỷ lệ lạm phát áp dụng được tính dựa
trên chỉ số giá tiêu dùng do Tổng cục Thống kê Việt Nam công bố, các biến động
tỷ giá ngoại hối, luật pháp Việt Nam và bất kỳ khoản chưa tính hoặc tính vượt
trội nào của năm trước và sẽ được thông báo trước cho Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân
khác. Việc tính phí này được xác định theo phương pháp tính phí mà pháp luật
cho phép và không vượt mức phí do UBND thành phố quy định.
b) Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác phải thanh
toán cho Công ty Quản lý phí quản lý 3 (ba) tháng một lần và đầy đủ trong vòng
10 (mười) ngày đầu tiên của kỳ kế tiếp. Trong trường hợp có vi phạm, Công ty
Quản lý có quyền:
(1)
thu tiền lãi quá hạn tính trên khoản tiền chậm thanh
toán với Lãi suất áp dụng tại thời điểm
trả chậm cho khoảng thời gian chậm thanh toán;
(2)
ngưng việc cung cấp Dịch vụ Quản lý, sau khi đã thông
báo trước 03 (ba) ngày bằng văn bản mà Chủ căn hộ và/ hoặc Cư dân khác không
thực hiện, cho đến khi Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác thực hiện đầy đủ việc
thanh toán đó.
c)
Trường hợp Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác chưa sử dụng
căn hộ thì vẫn phải nộp Phí quản lý hàng tháng theo quy định của Quy chế này.
Điều 14: Đóng góp khác
Các chủ căn hộ/hoặc cư dân khác phải có trách nhiệm đóng góp một khoản
phí khi, Trong trường hợp vì lợi ích chung của Tòa nhà Hoa Binh Green City và
của từng căn hộ, cần thiết phải tiến hành các sửa chữa lớn hoặc lắp đặt thêm
các Công trình Tiện ích chung, Chủ đầu tư (trong thời gian Ban Quản trị chưa
được thành lập) hoặc Ban Quản trị sẽ phân bổ một cách hợp lý các khoản đóng góp
của Chủ căn hộ để thực hiện các công việc này. Việc đóng góp phải đầy đủ và
đúng tiến độ theo quy định của Chủ đầu tư hoặc Ban Quản trị.
VII. CÁC DỊCH VỤ GIA TĂNG
Điều 15: Các dịch vụ của
Chủ đầu tư
Trong Tòa nhà Hoa Binh Green City, Chủ đầu tư hoặc người ủy quyền của
Chủ đầu tư sẽ tiến hành kinh doanh, thu phí theo nhu cầu sử dụng thực tế các
dịch vụ bao gồm nhưng không giới hạn ở các dịch vụ như sau:
-
Dịch vụ bể bơi, xông hơi, jacuzzi (thu phí)(nếu có)
-
Dịch vụ luyện tập ở các phòng chức năng (thu phí)(nếu
có)
-
Dịch vụ phòng chiếu phim (thu phí) (nếu có);
-
Dịch vụ trông giữ xe ô tô: 1.200.000 VNĐ/tháng/xe ô tô
(trong hầm); 1.000.000 VNĐ/tháng/xe ô tô (ngoài trời);
-
Dịch vụ trông giữ xe máy: 90.000 VNĐ/tháng/xe máy
-
Dịch vụ trông giữ xe đạp: 30.000 VNĐ/tháng/xe đạp
-
Dịch vụ nhà trẻ, bar hoặc các dịch vụ nói trên sẽ được
tính mức phí tùy theo nhà cung cấp
Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác bảo đảm sẽ tuân thủ các nội quy, quy
chế sử dụng các dịch vụ này do Chủ đầu tư hoặc người ủy quyền của Chủ đầu tư
ban hành.
VIII. CÁC QUY ĐỊNH ÁP DỤNG CHO
HOẠT ĐỘNG THƯỜNG NGÀY CỦA CHỦ CĂN HỘ VÀ CƯ DÂN KHÁC
Điều 17: Sử dụng Công
trình Tiện ích chung
Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau
trong việc sử dụng chung Công trình Tiện ích chung và chỉ được sử dụng các Công
trình Tiện ích chung đúng công năng của chúng.
Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác không được phép:
a) Sử dụng hoặc cho phép sử dụng Công trình Tiện
ích chung mà có thể ngăn cản hoặc gây trở ngại cho việc sử dụng chính đáng các
Công trình Tiện ích chung của Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác ở căn hộ khác. Không
được cản trở hoặc phong tỏa bất cứ phần nào của Công trình Tiện ích chung (như
cầu thang bộ, hành lang và lối đi) bằng cách đặt các vật gây chướng ngại hoặc
do tổ chức gặp gỡ những người khác tại khu vực Công trình Tiện ích chung. Chủ
căn hộ và/hoặc Cư dân khác phải thu xếp việc chuyển đồ hợp lý, sử dụng thang
máy hoặc thang bộ tránh để các thùng đồ hoặc gói hàng còn lại chiếm giữ diện
tích ở khu vực Công trình Tiện ích chung;
c) Sử dụng hoặc cho phép sử dụng Công trình Tiện
ích chung cho bất kỳ mục đích bất hợp pháp hoặc gây hại cho danh tiếng của Tòa
nhà Hoa Binh Green City hoặc gây phiền hà, nguy hiểm cho những Chủ căn hộ khác
và/hoặc Cư dân khác bao gồm nhưng không giới hạn ở việc tàng trữ các hàng hóa
nguy hiểm hoặc thú vật, đốt lửa, gây khói trong khu vực Công trình Tiện ích
chung, đánh lộn, mở nhạc lớn, tổ chức tiệc ồn ào, phát tán các loại mùi nặng
vào khu vực Công trình Tiện ích chung và sử dụng quá mức Công trình Tiện ích
chung gây ảnh hưởng đến các Chủ căn hộ khác;
d) Sử dụng các khu vực giải trí dịch vụ trừ khi
được Ban Quản trị cho phép tùy từng thời điểm căn cứ theo Quy chế;
e) Sử dụng tiền sảnh, hành lang, cầu thang và
khu dịch vụ chung của căn khu hộ làm sân chơi;
f) Sử dụng hoặc cho phép sử dụng Công trình Tiện
ích chung không theo hướng dẫn hoặc theo đúng mục đích được phép của Quy chế.
Cụ thể, Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác tuyệt đối cấm sử dụng Công trình Tiện
ích chung vào mục đích chứa đồ, thương mại, kinh doanh, sản xuất, hội họp, giải
trí, thư giãn hoặc các mục đích không được cho phép khác;
g) Sử dụng Công trình Tiện ích chung chỉ dành
cho người có trách nhiệm mà không được sự cho phép trước bằng văn bản của Ban
Quản trị;
h) Điều chỉnh, thay thế hoặc thay đổi bất kỳ bộ
phận nào của Công trình Tiện ích chung mà chỉ có những người có trách nhiệm mới
được thực hiện;
i)
Can
thiệp vào các thiết bị điều hòa không khí và các phụ tùng ở khu vực Công trình
Tiện ích chung vì bất cứ lý do gì. Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác phải thuê nhà
thầu được Ban Quản trị chỉ định để tiến hành các công việc có ảnh hưởng đến các
dịch vụ của căn hộ bao gồm hệ thống điều hòa không khí, phòng cháy chữa cháy,
hệ thống đèn chiếu sáng, hệ thống điện;
j) Xây dựng hay lắp ráp bất kỳ công trình nào
dưới bất cứ hình thức gì ở trên, bên dưới hay xung quanh Công trình Tiện ích
chung;
k) Đánh dấu, vẽ, sơn, dán, bôi bẩn, dán áp
phích, quảng cáo, đặt bảng hiệu hoặc thực hiện bất kỳ việc nào khác không được
phép bên ngoài Tòa nhà, các căn hộ hay trên Công trình Tiện ích chung;
l)
Phá hoại
hoặc thực hiện bất cứ hành vi nào không được phép gây ảnh hưởng đến Công trình
Tiện ích chung.
Điều 18: Đảm bảo mỹ
quan, an toàn sức khỏe và vệ sinh môi trường
Chủ căn hộ và Cư dân khác không được phép:
a) Phơi quần áo, vải vóc, chăn, màn, khăn hoặc
bất kỳ đồ dùng, vật dụng nào khác ở lan can, ban công phía mặt ngoài tòa nhà
hoặc ở phần không gian của ban công phía từ lan can trở lên, trên hoặc vắt
ngang cửa sổ hay ngoài cửa ra vào của căn hộ và xung quanh Công trình Tiện ích
chung. Chủ căn hộ chỉ được phép phơi ở ban công phía trong theo quy định để đảm
bảo mỹ quan của tòa nhà.
b) Đặt hoặc chất bất kỳ đồ đạc nào trước cửa ra
vào của căn hộ hay các căn hộ khác hay tại xung quanh Công trình Tiện ích
chung. Nếu Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác không tuân thủ quy định này, đồ đạc
được đặt ở những nơi nói trên sẽ bị xem là vô chủ và sẽ do Công ty Quản lý xử
lý. Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác chịu mọi chi phí cho việc xử lý này;
c) Để ban công hay bồn hoa trên ban công hành
lang hoặc những khu vực xung quanh căn hộ mất vệ sinh, mất mỹ quan khu vực. Khi
tưới cây tại ban công hoặc dọn dẹp, vệ sinh bên ngoài căn hộ không được gây ảnh
hưởng đến các căn hộ khác bên dưới hoặc xung quanh;
d) Đặt hoặc dựng hàng rào, treo mành hoặc bất kỳ
vật dụng nào khác hoặc xây thêm trên ban công, hành lang trong phạm vi căn hộ.
Công ty Quản lý có thể xem xét chấp thuận bằng văn bản việc treo mành hoặc các
vật dụng khác hoặc lắp thêm trên ban công của căn hộ nếu thấy không ảnh hưởng
đến mỹ quan chung của Tòa nhà;
e) Thay kính hoặc sơn cửa ra vào hay cửa sổ bằng
những màu tương phản hoặc không phù hợp với màu sắc chung của các căn hộ khác
hoặc làm thay đổi bất kỳ phần bên ngoài nào của căn hộ gây ảnh hưởng đến mỹ
quan chung của Tòa nhà;
f) Xả, ném, đổ hoặc để rác, những đồ dơ bẩn,
nước thải hoặc các thứ bỏ đi hay bất kỳ đồ vật nào tương tự trước hay xung
quanh căn hộ, các căn hộ khác hoặc Công trình Tiện ích chung. Khi đi đổ rác tại
những nơi được quy định, nếu rác bị rơi tại hay xung quanh Công trình Tiện ích
chung và các căn hộ khác thì phải quét dọn sạch ngay;
g) Thả, mang, nuôi hoặc cất giấu các loại gia
súc, gia cầm hoặc bất kỳ con vật nào khác trong căn hộ (ngoại trừ chó, mèo, hay
chim cảnh) tại hoặc xung quanh Công trình Tiện ích chung. Chủ căn hộ và Cư dân
khác không được phép để chó, mèo hay chim cảnh mà mình nuôi phóng uế bừa bãi,
gây mất trật tự và vệ sinh môi trường tại hay xung quanh Công trình Tiện ích
chung và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với chúng và mọi tổn thất do chúng
gây ra.
h)
Thực hiện các
hành vi có thể làm ảnh hưởng không tốt đến an toàn sức khỏe của các Chủ căn hộ
và Cư dân khác, vệ sinh môi trường cho Tòa nhà, mỹ quan của Tòa nhà, các căn hộ
và Công trình Tiện ích chung.
Điều 19: Đảm bảo trật tự
an ninh và yên tĩnh chung
Chủ căn hộ và Cư dân khác không được phép:
a) Tổ chức, cho phép tổ chức, môi giới đánh bạc,
mại dâm hay bất kỳ một hành vi nào khác mà luật pháp Việt Nam nghiêm cấm trong
Tòa nhà, căn hộ, tại hay xung quanh Công trình Tiện ích chung;
b) Tổ chức hoặc cho phép tổ chức những buổi tụ
tập, hội họp, giải trí, tiêu khiển … dưới bất kỳ hình thức nào trong căn hộ mà
gây mất trật tự, ồn ào, huyên náo. Ngoại trừ có sự đồng ý trước bằng văn bản
của Công ty Quản lý, mọi buổi tụ tập hay hội họp dưới bất kỳ hình thức nào tại
hay xung quanh Công trình Tiện ích chung đều bị nghiêm cấm;
c) Gây ồn ào hoặc cho phép gây ồn ào bởi âm
thanh phát ra từ các dụng cụ, thiết bị trong căn hộ;
d) Gây ồn ào mất trật tự, nô đùa, cãi lộn, đánh
nhau … tại hay xung quanh Công trình Tiện ích chung; và
e) Thực hiện hay có bất kỳ một hành vi nào khác
mà có thể làm ảnh hưởng hay làm phiền hoặc quấy rầy đến trật tự an ninh và yên
tĩnh chung cho Tòa nhà và Công trình Tiện ích chung, đến sinh hoạt và sự yên
tĩnh của Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác của các căn hộ khác.
Điều 20: Sử dụng Căn hộ
Về nguyên tắc, Chủ căn hộ và Cư dân khác đều có quyền tự do sử dụng
không gian của căn hộ để phục vụ các nhu cầu hợp lý của mình. Tuy nhiên, Chủ
căn hộ và Cư dân khác không được phép:
a) Sử dụng hoặc cho phép sử dụng căn hộ làm nơi
buôn bán, kinh doanh thương mại, sản xuất hay cho bất kỳ mục đích không được
phép nào khác;
b) Tàng trữ hoặc cho phép tàng trữ bên trong hay
bên ngoài phạm vi của căn hộ xăng, dầu, vũ khí hay các loại hàng hóa, vật liệu
bất hợp pháp, nguy hiểm, độc hại hoặc gây cháy, nổ khác hoặc các văn hóa phẩm
độc hại …;
c) Để những mùi bất thường, khó chịu, hôi thối,
khói, bụi phát ra hoặc lan tỏa từ căn hộ có thể làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi
trường chung trong Tòa nhà hay có thể làm ảnh hưởng hay phiền hà đến Chủ căn hộ
và/hoặc Cư dân khác của các căn hộ khác;
d) Sử dụng máy phát điện cá nhân;
e) Sử dụng điện quá tải hoặc trái với các quy
định của công ty điện lực hay của Công ty Quản lý mà có thể gây chập điện,
cháy, nguy hiểm hoặc rủi ro cho Tòa nhà, Công trình Tiện ích chung, các căn hộ
và mọi Chủ căn hộ và Cư dân khác;
f) Bỏ rác, các đồ vật không phân hủy được, dễ
gây nghẹt đường ống thoát nước như túi nylon, tóc … xuống cống thoát nước, bồn
cầu, bồn rửa mặt …. để tránh nguy cơ làm tắc nghẽn hệ thống thoát nước chung
của Tòa nhà và làm ảnh hưởng đến sự hoạt động của Công trình Tiện ích chung;
g) Lắp đặt ăng ten hoặc các thiết bị thu phát
tín hiệu khác mà không được sự đồng ý trước bằng văn bản của Công ty Quản lý;
h) Sử dụng các chất tẩy rửa có hàm lượng axit
cao dễ gây mục và thấm nền căn hộ; và
i)
Thực hiện
các hành vi không được phép khác.
Điều 21: Hư hỏng, thay
đổi hay lắp đặt thêm
a) Hư hỏng: Ngoại trừ các hư hỏng của căn
hộ được bảo hành theo quy định tại các Điều 9, 10, 11 ở trên, khi căn hộ (bao
gồm cả Công trình Tiện ích chung nằm trong căn hộ) có hư hỏng thì:
(1) Chủ căn hộ và Cư dân khác phải ngay lập tức
thông báo cho Công ty Quản lý và áp dụng các biện pháp cần thiết nhằm hạn chế
thiệt hại đến mức tối đa. Trong trường hợp Chủ căn hộ và Cư dân khác có vi
phạm, Chủ căn hộ và Cư dân khác phải gánh chịu, toàn bộ hay một phần tùy theo
mức độ lỗi, mọi chi phí sửa chữa, thay thế và khắc phục hư hỏng và thiệt hại
phát sinh;
(2) Chủ căn hộ và Cư dân khác phải gánh chịu mọi
chi phí sửa chữa, thay thế khắc phục hư hỏng đó, trong trường hợp để đảm bảo
tính an toàn và đồng bộ, việc sửa chữa hư hỏng Công trình Tiện ích chung nằm
trong căn hộ phải do Công ty Quản lý hay các công ty chuyên nghiệp mà họ thuê
thực hiện. Chủ căn hộ và Cư dân khác phải cho phép bảo hành hoặc sửa chữa.
(3)
Đối với các hư
hỏng khác của căn hộ, Chủ căn hộ và Cư dân khác có thể thuê Công ty Quản lý hay
tự thuê các công ty chuyên nghiệp khác để sửa chữa. Trong trường hợp Chủ căn hộ
và Cư dân khác muốn tự thuê các công ty chuyên nghiệp để sửa chữa hư hỏng:
-
Chủ căn hộ và Cư dân khác phải thông báo cho Công ty
Quản lý và chỉ được phép thực hiện công việc khi được sự cho phép của công ty
quản lý. Đối với việc sửa chữa nhỏ không làm ảnh hưởng đến kết cấu, thiết kế
của Căn hộ như sơn tường…thì Chủ Căn hộ và Người sử dụng nhà chung cư phải
thông báo cho Đơn vị quản lý 03 (ba) ngày trước ngày sửa chữa;
-
Trong quá trình sửa chữa hư hỏng, Công ty Quản lý có
quyền vào căn hộ để theo dõi, xem xét và giám sát việc sửa chữa này nhằm đảm
bảo an toàn chung cho Tòa nhà, Công trình Tiện ích chung và các căn hộ khác ở
bên trên, bên dưới hay xung quanh;
-
Việc sửa chữa nói trên không được phép gây thiệt hại
hoặc ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường của Chủ căn hộ và Cư dân khác của các
căn hộ khác.
b)
Thay đổi hay lắp đặt thêm: Chủ căn hộ và Cư dân khác
không được phép:
(1) Trổ cửa, đục tường, cơi nới, che chắn, tháo
dỡ, xây thêm tường hay các công trình xây dựng khác … đối với các căn hộ hay
Công trình Tiện ích chung;
(2)
Thực hiện các
hành vi có thể làm thay đổi, biến dạng hay hư hỏng kết cấu, cấu trúc bên trong
hay bên ngoài Tòa nhà, căn hộ hay Công trình Tiện ích chung.
Nếu có nhu cầu sửa chữa thay đổi nhỏ, Chủ căn hộ và Cư dân khác phải
thông báo cho Công ty Quản lý và chỉ được thực hiện sửa chữa, thay đổi nhỏ theo
đúng phạm vi thiết kế, yêu cầu kỹ thuật và chất lượng và các yêu cầu khác mà
Công ty Quản lý chấp thuận và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường và sửa
chữa cho bất kỳ hư hỏng hay thiệt hại nào khác phát sinh.
Điều 22: Các quy định
chung
Chủ căn hộ và Cư dân khác có trách nhiệm:
a) Tuân
thủ nghiêm túc và thực hiện đúng các hướng dẫn mà Công ty Quản lý đưa ra có
liên quan đến:
- Việc tuân thủ và thực hiện Quy chế của Tòa nhà;
- Việc quản lý, điều hành và sử dụng Tòa nhà, Chủ căn hộ và Cư dân
khác, Công trình Tiện ích chung và mọi vấn đề có liên quan.
b) Tuân
thủ và thực hiện nghiêm túc mọi nghĩa vụ của mình theo Quy chế của Tòa nhà và
trong trường hợp có vi phạm phải bồi thường theo quy định của luật pháp Việt
Nam cho các tổn thất, thiệt hại xảy ra cho Chủ đầu tư, Công ty Quản lý hay Chủ
căn hộ và Cư dân khác của các căn hộ khác;
c) Tham dự đầy đủ các cuộc họp do Ban Quản trị
tổ chức để nắm bắt kịp thời các thông tin yêu cầu hay vấn đề mới có liên quan
đến Tòa nhà, các căn hộ, Công trình Tiện ích chung, Quy chế của Tòa nhà;
d) Áp dụng các biện pháp phòng cháy, chữa cháy
theo quy định chung của luật pháp Việt Nam và quy định riêng của Công ty Quản
lý;
e) Thực hiện tốt các chính sách, chuẩn mực về
gia đình và nếp sống văn hóa do chính quyền và địa phương đưa ra, thiết lập và
duy trì, gìn giữ mối quan hệ tốt đẹp và sống hòa đồng với Chủ căn hộ và Cư dân
khác của các căn hộ khác;
f) Nghiêm chỉnh chấp hành và thực hiện đúng các
quy định của luật pháp Việt Nam về đăng ký tạm trú, tạm vắng, trật tự an ninh;
và phải thông báo ngay cho Công ty Quản lý về các vi phạm Quy chế của Chủ căn
hộ và Cư dân khác của các căn hộ khác mà mình được biết.
Ghi chú: Bản Quy chế Quản lý nhà chung cư trên đây có
thể được Bên Bán thay đổi vào từng thời điểm cho phù hợp với thực tế tại thời
điểm Bên Bán lập Bản Quy chế này.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét